- Samprinto
- Tổng số bài gửi : 5
Reputation : 0
Join date : 26/05/2017
Phân tích một số chỉ số thuộc tính khó hiểu game võ lâm truyền kỳ mobile cho anh em nào chưa biết (bí kíp cày vltkm)
Fri May 26, 2017 1:14 pm
1. Sát thương cuối cùng: Là sát thương gây được thực tế trên mục tiêu, sau khi trừ qua các chỉ số phòng thủ.
- Ví dụ: Sát thương tổng 10k, sau khi trừ 2k phòng thủ của mục tiêu, vậy sẽ ra 8k sát thương cuối cùng.
- Ví dụ trên kỹ năng hộ chủ đồng hành Tần Thủy Hoàng: Bình thường sát thương cuối cùng là 8k, khi có thêm chỉ số sát thương cuối cùng 20% (đối với kỹ năng lv27) sẽ gây ra 9600 sát thương.
Lưu ý: Sát thương cuối cùng là sát thương chưa tính bạo kích.
2. Hiệu quả thuộc tính: Dựa theo ngũ hành nhân vật gây ra hiệu ứng đặc biệt như: Kim gây bị thương, Hỏa gây bỏng, Mộc gây tàn phế, Thổ gây choáng, Thủy gây làm chậm.
3. Hiệu quả bất lợi/tiêu cực: Không phụ thuộc vào ngũ hành gây ra các hiệu ứng đặc biệt như: định thân, đóng băng, loạn, ngủ, phù không, bất lực, tê liệt....
4. Ngũ hành cường hóa: Là sát thương gây ra giữa môn phái khắc chế lên môn phái bị khắc chế.
- Ví dụ: Tiêu Dao hệ Mộc, Võ Đang hệ Thổ, Mộc khắc Thổ. Tiêu Dao đánh Võ Đang sẽ tồn tại ngũ hành cường hóa, Võ Đang phải chịu sát thương cao hơn so các môn phái khác.
- Ví dụ thử nghiệm trên đá Ngũ hành Tần Thủy Hoàng-Dương (Sơ): Tiêu Dao bình thường gây sát thương cho Võ Đang 4164, khi trang bị đá hồn trên lại gây sát thương 4786. Ngược lại, Võ Đang gây sát thương Tiêu Dao là 1796, khi Tiêu Dao trang bị đá hồn trên sẽ gây sát thương là 1672.
5. Ngũ hành nhược hóa: Là sát thương gây ra giữa môn phái bị khắc chế lên môn phái khắc chế. Ví dụ: Tiêu Dao hệ Mộc, Võ Đang hệ Thổ, Mộc khắc Thổ. Võ Đang đánh Tiêu Dao sẽ tồn tại ngũ hành nhược hóa, Võ Đang gây sát thương lên Tiêu Dao thấp hơn so các môn phái khác.
- Ví dụ chỉ số trên sẽ ngược với ví dụ số 4.
- Ví dụ: Sát thương tổng 10k, sau khi trừ 2k phòng thủ của mục tiêu, vậy sẽ ra 8k sát thương cuối cùng.
- Ví dụ trên kỹ năng hộ chủ đồng hành Tần Thủy Hoàng: Bình thường sát thương cuối cùng là 8k, khi có thêm chỉ số sát thương cuối cùng 20% (đối với kỹ năng lv27) sẽ gây ra 9600 sát thương.
Lưu ý: Sát thương cuối cùng là sát thương chưa tính bạo kích.
2. Hiệu quả thuộc tính: Dựa theo ngũ hành nhân vật gây ra hiệu ứng đặc biệt như: Kim gây bị thương, Hỏa gây bỏng, Mộc gây tàn phế, Thổ gây choáng, Thủy gây làm chậm.
3. Hiệu quả bất lợi/tiêu cực: Không phụ thuộc vào ngũ hành gây ra các hiệu ứng đặc biệt như: định thân, đóng băng, loạn, ngủ, phù không, bất lực, tê liệt....
4. Ngũ hành cường hóa: Là sát thương gây ra giữa môn phái khắc chế lên môn phái bị khắc chế.
- Ví dụ: Tiêu Dao hệ Mộc, Võ Đang hệ Thổ, Mộc khắc Thổ. Tiêu Dao đánh Võ Đang sẽ tồn tại ngũ hành cường hóa, Võ Đang phải chịu sát thương cao hơn so các môn phái khác.
- Ví dụ thử nghiệm trên đá Ngũ hành Tần Thủy Hoàng-Dương (Sơ): Tiêu Dao bình thường gây sát thương cho Võ Đang 4164, khi trang bị đá hồn trên lại gây sát thương 4786. Ngược lại, Võ Đang gây sát thương Tiêu Dao là 1796, khi Tiêu Dao trang bị đá hồn trên sẽ gây sát thương là 1672.
5. Ngũ hành nhược hóa: Là sát thương gây ra giữa môn phái bị khắc chế lên môn phái khắc chế. Ví dụ: Tiêu Dao hệ Mộc, Võ Đang hệ Thổ, Mộc khắc Thổ. Võ Đang đánh Tiêu Dao sẽ tồn tại ngũ hành nhược hóa, Võ Đang gây sát thương lên Tiêu Dao thấp hơn so các môn phái khác.
- Ví dụ chỉ số trên sẽ ngược với ví dụ số 4.
Permissions in this forum:
Bạn được quyền trả lời bài viết